Điều 14 Thông tư này hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục nghề nghiệp như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 – 8,00, tương đương 11,16 – 14,4 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính – Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 – 6,78, tương đương 7,92 – 12,204 triệu đồng/tháng.

Lương giảng viên dạy nghề cao nhất 14,4 triệu đồng/tháng - Ảnh 1.

Từ ngày 15-10-2023, lương giảng viên dạy nghề cao nhất 14,4 triệu đồng/tháng. Ảnh: Giang Nam

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết – Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 – 4,98, tương đương 4,212 – 8,964 triệu đồng/tháng.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành – Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 – 4,89, tương đương 3,78 – 8,802 triệu đồng/tháng.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp – Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 – 7,55, tương đương 10,35 – 13,59 triệu đồng/tháng.